Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân Nhật Bản 2023 Mới Nhất

Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân Nhật Bản 2023 Mới Nhất

Hiện nay, theo quy định của Luật Thuế TNCN các khoản thu nhập chịu thuế TNCN sẽ bao gồm các khoản thu nhập như sau:

Hiện nay, theo quy định của Luật Thuế TNCN các khoản thu nhập chịu thuế TNCN sẽ bao gồm các khoản thu nhập như sau:

Loại thuế Mỹ hiện nay áp dụng cho người mới nhập cư

Là người mới nhập cư vào Hoa Kỳ, bạn có thể cảm thấy choáng ngợp bởi hệ thống thuế phức tạp của nước này. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết về các loại thuế chính mà bạn có thể phải chịu, cũng như các nguồn lực hữu ích để giúp bạn hiểu và nộp thuế đúng hạn.

c) Thuế an sinh xã hội và Medicare:

Chi trả hộ tiền học nghề, đào tạo nâng cao trình độ

Đối với các khoản chi trả hộ tiền học nghề, đào tạo nâng cao trình độ phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của NLĐ hoặc kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động thì không tính vào thu nhập của NLĐ.

Các khoản tiền thưởng không chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

04 khoản tiền thưởng không chịu thuế TNCN mới nhất

Căn cứ theo điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111, 4 khoản tiền thưởng dưới đây sẽ không chịu thuế TNCN trong trường hợp cá nhân được hưởng:

(1) Tiền thưởng kèm theo danh hiệu được Nhà nước phong tặng, gồm cả tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy định, cụ thể:

- Các danh hiệu như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến hoặc Chiến sĩ tiên tiến;

- Tiền thưởng kèm theo hình thức khen thưởng;

- Tiền thưởng kèm theo danh hiệu do Nhà nước phong tặng;

- Tiền thưởng kèm theo giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp;

- Tiền thưởng kèm giải thưởng Hồ Chí Minh, Nhà nước;

- Tiền thưởng kèm Huy hiệu, Kỷ niệm chương;

- Tiền thưởng kèm Bằng khen, Giấy khen.

(2) Tiền thưởng kèm giải thưởng quốc gia, quốc tế được Nhà nước Việt Nam công nhận;

(3) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận;

(4) Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan có thẩm quyền.

Chi phí hội viên, các khoản chi dịch vụ khác

Theo tiết đ.3 điểm đ khoản 2 Điều 22 Thông tư 111, chi phí hội viên, các khoản chi dịch vụ khác như: chăm sóc sức khỏe, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ, cụ thể:

- Phí hội viên (thẻ hội viên sân gôn, quần vợt, sinh hoạt clb văn hóa nghệ thuật…) nếu thẻ có ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng. Trường hợp thẻ được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì không tính vào thu nhập chịu thuế;

- Khoản chi dịch vụ khác nếu nội dung chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng. Nếu không ghi tên cá nhân mà chi chung cho tập thể NLĐ thì không tính vào thu nhập chịu thuế.

- Không tính vào thu nhập chịu thuế nếu chi chung cho tập thể NLĐ

- Nếu thẻ hội viện có ghi đích danh cá nhân, nhóm cá nhân sử dụng thì vẫn tính vào thu nhập chịu thuế.

Tiền xe đưa đón CBNV, người lao động

Các khoản chi về phương tiện phục vụ đón đưa người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc ngược lại thì không tính vào thu nhập chịu thuế của NLĐ theo quy chế của đơn vị (quy định tại tiết đ.5 điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111).

Biểu thuế thu nhập cá nhân được quy định thế nào?

Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân hiện hành, biểu thuế thu nhập cá nhân làm căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú bao gồm: Biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế toàn phần. Chi tiết về từng biểu thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:

1.1. Biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần

Theo khoản 1 Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân, biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế của thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công.

Mức thuế suất thuế thu nhập áp dụng với các khoản thu nhập trên được xác định như sau:

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Trong đó, thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công được tính bằng tổng thu nhập chịu thuế trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ gia cảnh và giảm trừ đối với chính cá nhân đóng thuế.

1.2. Biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần

Căn cứ khoản 1 Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân, biển thuế toàn phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế của các khoản thu nhập đến từ các nguồn sau:

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

Mức thuế suất thuế thu nhập áp dụng với các khoản thu nhập trên được xác định như sau:

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn (giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn).

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán (giá chuyển nhượng từng lần)

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Cách nộp thuế Mỹ hiên nay như thế nào

Hậu quả của việc nộp thuế trễ hạn hoặc thiếu:

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng nộp thuế TNCN là đối tượng cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của luật thuế TNCN.

Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện trên.

Ngoài ra đối với cá nhân cư trú thì được chia thành các đối tượng cụ thể sau:

Xem thêm: Phần mềm kế toán làm cho nhiều doanh nghiệp

Các bậc tính thuế thu nhập cá nhân

Biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.

Mức giảm trừ gia cảnh theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14

Các khoản thu nhập miễn thuế từ tiền lương, tiền công

Vậy thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất theo bậc thuế lũy tiến ở trên.

Trong đó thu nhập tính thuế được tính từ = Tổng thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ.

Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2012, 2014).

Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

Trên đây là mức thuế thu nhập cá nhân dự kiến sẽ áp dụng từ đầu năm 2023.

Liên quan  mức thuế tncn năm 2023 thì tính năng tiền lương trên phần mềm kế toán TTSOFT 1A luôn hỗ trợ cập nhật các quy định mới nhất về mức thuế, mức giảm trừ gia cảnh, mức đóng BHXH được giảm trừ có liên quan, từ đó tự động tính thuế TNCN chính xác nhất. Ngoài ra phần mềm cũng hỗ trợ quyết toán thuế TNCN giúp kế toán giảm thiểu rất nhiều thời gian và hạn chế sai sót trong tổng hợp số liệu.

Xem thêm: Phần mềm khai báo thuế

Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính thuế TNCN

Khoản phụ cấp, trợ cấp không tính thuế thu nhập cá nhân theo Thông tư 111

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản phụ cấp, trợ cấp dưới đây sẽ không tính vào thuế TNCN.

(1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định về ưu đãi người có công;

(2) Trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ;

(3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh hoặc các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang;

(4) Phụ cấp làm việc độc hại, nguy hiểm đối với những ngành nghề hoặc công việc ở nơi có yếu tố độc hại, nguy hiểm;

(5) Phụ cấp thu hút và phụ cấp khu vực;

(6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp TNLĐ, BNN, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, mất việc làm, thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật BHXH;

(7) Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định;

(8) Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao theo quy định;

(9) Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài cư trú tại VN, người VN đi làm việc ở nước ngoài, người VN cư trú dài hạn ở nước ngoài về VN làm việc (quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC).

(10) Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;

(11) Phụ cấp đặc thù ngành nghề.