Mẫu đơn xin visa du lịch Úc 1419 là mẫu bắt buộc khi nộp hồ sơ xin visa trực tiếp tại Trung tâm tiếp nhận thị thực Úc (VFS Global).
Mẫu đơn xin visa du lịch Úc 1419 là mẫu bắt buộc khi nộp hồ sơ xin visa trực tiếp tại Trung tâm tiếp nhận thị thực Úc (VFS Global).
Phần C cần cung cấp thông tin thành viên trong gia đình không đi du lịch tới Úc cùng bạn trong lần này.
25. Bạn chọn Yes nếu có thành viên khác trong gia đình không đi Úc với bạn lần này. Nếu bạn chọn Yes cần điền đầy đủ thông tin về người đó như họ tên, ngày sinh, mối quan hệ.
Trong mẫu đơn xin visa Úc 1419 ở phần D, bạn cần cung cấp thông tin về chuyến du lịch Úc.
26. Trả lời xem bạn có khả năng sẽ từ đi từ Úc tới các nước khác và quay lại Úc hay không.
27. Chọn Yes nếu có họ hàng ở Úc hoặc No tùy theo tình hình thực tế. Khi chọn Yes bạn sẽ phải khai báo thêm thông tin về người họ hàng đó. Ví dụ như họ tên, địa chỉ, ngày sinh.
28. Chọn Yes nếu bạn có bạn bè hay liên hệ khác ở Úc hoặc No nếu không có. Nếu bạn chọn Yes sẽ cần khai báo thông tin như:
29. Trả lời lý do tại sao bạn muốn đến thăm Úc. Bạn nên nói lý do ngắn gọn. Ví dụ như đi thăm người thân, đi du lịch…
30. Bạn có thể trả lời Yes nếu có định tham gia khóa học khi ở Úc hoặc No nếu không đối với câu hỏi 30.
Đối với mục E của mẫu đơn xin visa Úc 1419, bạn sẽ khai báo tình hình sức khỏe của bạn. Các câu hỏi về sức khỏe như sau:
31. Trong 5 năm qua bạn có cư trú ở nước khác trong 3 tháng liên tục hay không?
32. Bạn có ý định chữa bệnh hay chăm sóc sức khỏe tại bệnh viện ở Úc không?
33. Bạn có ý định làm việc, học tập trở thành bác sĩ, nha sĩ, y tá, nhân viên y tế ở Úc hay không
Điền thông tin về sức khỏe tại mục E
34. Bạn có thể chọn câu trả lời No hoặc Yes cho các trường hợp. Nếu chọn Yes cần ghi ra chi tiết thuộc trường hợp:
35. Trả lời câu hỏi trong chuyến đi Úc, bạn sẽ chi trả hay yêu cầu điều trị các bệnh sau hay không:
36. Chọn Yes nếu bạn cần hỗ trợ di chuyển hoặc chăm sóc bởi tình trạng bệnh lý hoặc No nếu không.
37. Trả lời bạn đã kiểm tra sức khỏe trong 12 tháng gần nhất để xin visa đi Úc hay chưa.
Phần F của mẫu đơn xin visa du lịch Úc sẽ để bạn cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp. Những câu hỏi liên quan đến pháp luật, phạm tội, tội phạm…
Nếu bạn chưa làm việc làm trái pháp luật thì đánh chọn “No”. Nếu bạn chọn Yes cần cung cấp thêm thông tin ở ô trống bên cạnh. Nếu lý lịch tốt, bạn tích chọn “No” vào các ô:
Tại phần G của mẫu đơn xin visa Úc 1419, bạn sẽ cung cấp thông tin về công việc.
39. Hãy điền tình trạng công việc của bạn hiện tại:
Bạn sẽ thực hiện khai báo thông tin về tài chính cho chuyến du lịch Úc tại mục H.
40. Điền câu trả lời chứng minh khả năng tài chính khi đang ở Úc.
41. Chọn Yes nếu có người hỗ trợ các chi phí chuyến đi du lịch Úc của bạn. Nếu bạn chọn Yes thì cần cung cấp thêm thông tin người hỗ trợ chi phí như họ tên, ngày sinh của người hỗ trợ, mối quan hệ của họ với bạn, địa chỉ và hình thức hỗ trợ là gì.
Ở mục hình thức hỗ trợ bạn có thể chọn nhiều ô như “Accommodation” và “Financial” tùy theo.
Phần I của mẫu đơn xin visa Úc 1419 sẽ yêu cầu bạn khai báo chính xác lịch sử xin visa Úc.
42. Tích chọn “No” nếu lịch sử bạn không gặp vấn đề gì về visa như:
26. Is it likely you will be travelling from Australia to any other country (eg. New Zealand, Singapore, Papua New Guinea) and back to Australia? Bạn có khả năng sẽ từ đi từ Úc tới nước khác (ví dụ như New Zealand, Singapore, Papua New Guinea) sau đó quay lại Úc?
27. Do you have any relatives in Australia? Có họ hàng nào ở Úc không?
28. Do you have any friends or contacts in Australia? Có bạn bè hay liên hệ nào ở Úc không?
29. Why do you want to visit Australia? Nêu lý do tại sao bạn muốn đến thăm Úc
Ví dụ: Bạn đi du lịch tự túc thì cứ trình bày là muốn khám phá vẻ đẹp, tham quan các địa danh nổi tiếng… Hoặc thăm thân thì ghi là thăm ai, lý do sang thăm. Ghi ngắn gọn thôi cũng được, miễn bạn nêu rõ được mục đích sang Úc.
30. Do you intend to do a course of study while in Australia? Bạn có định tham gia khóa học nào khi ở Úc không?
31. In the last 5 years, have you visited or lived outside your country of passport for more than 3 consecutive months? 5 năm qua bạn có từng cư trú ở nước khác trong hơn 3 tháng liên tục không?
32. Do you intend to enter a hospital or health care facility (including nursing homes) while in Australia? Bạn có ý định chữa bệnh hay chăm sóc sức khỏe tại bệnh viện/cơ sở y tế trong khi ở Úc không?
33. Do you intend to work as, or study to be, a doctor, dentist, nurse or paramedic during your stay in Australia? Bạn có ý định làm việc hay học tập trở thành bác sĩ, nha sĩ, y tá hoặc nhân viên y tế trong khi ở Úc không?
Chon No: Không hoặc Yes: Có. Nếu có ghi ra chi tiết thuộc trường hợp nào trong 3 trường hợp trên
35. During your proposed visit to Australia, do you expect to incur medical costs, or require treatment or medical follow up for: Trong chuyến đi Úc, bạn có dự đinh chi trả hay yêu cầu điều trị cho các bệnh sau không:
36. Do you require assistance with mobility or care due to a medical condition? Bạn có cần hỗ trợ về di chuyển hoặc chăm sóc do tình trạng bệnh lý không?
37. Have you undertaken a health examination for an Australian visa in the last 12 months? Bạn đã kiểm tra sức khỏe trong vòng 12 tháng gần đây để xin visa đi Úc chưa?
38. Những câu hỏi trong phần này liên quan đến các vấn đề pháp luật, phạm tội… Nếu bạn chưa từng liên quan đến những việc làm trái pháp thì cứ đánh chọn “No” cho tất cả. Trường hợp đánh “Yes” ở bất cứ câu nào thì cung cấp thêm thông tin ở ô trống kế bên
39. What is your employment status? Tình trạng công việc hiện của bạn
40. Give details of how you will maintain yourself financially while you are in Australia. Bạn sẽ duy trì khả năng tài chính khi đang ở Úc ra sao.
Mục đích câu này là để diễn giải khả năng tài chính của bạn, vì hồ sơ tài chính mình có nộp kèm trong bộ hồ sơ visa nên các bạn có thể ghi như hình minh họa (trường hợp tự túc tài chính), còn nếu có người bảo lãnh thì ghi rõ là ai.
41. Is your sponsor or someone else providing support for your visit to Australia? Có tổ chức/người nào hỗ trợ chi phí chuyến đi Úc của bạn không?
Có thể tích chọn nhiều ô, ví dụ bạn sang thăm người thân ở Úc và ở lại nhà họ thì tích chọn “Chỗ ở – Accommodation”, nếu người thân đó cũng bảo lãnh luôn tài chính cho bạn thì tích thêm ô “Financial”
42. Have you ever: Bạn có bao giờ
been in Australia and not complied with visa conditions or departed Australia outside your authorised period of stay? Không tuân thủ điều kiện về visa hoặc ở Úc quá hạn visa?
had an application for entry to or further stay in Australia refused, or had a visa for Australia cancelled? Bị từ chối nhập cảnh hoặc bị từ chối cấp/gia hạn visa Úc? No: Không có. Hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes thì nêu rõ chi tiết
Ở mục O sẽ là phần ghi thông tin bổ sung khi các mục trên không đủ chỗ ghi. Hay bạn có các thông tin khác ngoài đơn cần thiết cần bổ sung.
Mẫu đơn xin visa du lịch Úc form 1419 khá dài nên nếu bạn không đủ tự tin vào trình độ ngoại ngữ hãy nhờ sự hỗ trợ của Du học và Di Trú TNS. Nhờ sự chuyên nghiệp của TNS thì bạn sẽ tiết kiệm nhiều thời gian và công sức hơn.