Cấu Trúc Mặc Dù Trong Tiếng Nhật

Cấu Trúc Mặc Dù Trong Tiếng Nhật

Khi dùng liên từ kết hợp (and, or, but, yet, vân vân) hay liên từ tương quan (either...or..., not only... but also, vân vân) để nối các thành phần trong câu lại với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về mặt từ loại hoặc chức năng trong câu.

Khi dùng liên từ kết hợp (and, or, but, yet, vân vân) hay liên từ tương quan (either...or..., not only... but also, vân vân) để nối các thành phần trong câu lại với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về mặt từ loại hoặc chức năng trong câu.

Động từ (Verb, viết tắt là V)

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, động từ đóng vai trò chỉ một trạng thái hoặc hành động của chủ ngữ. Cấu trúc câu tiếng Anh đều cần có động từ. Có thể là động từ đơn hoặc là ngữ động từ.

(Jack đã xem bộ phim này 5 lần trước đó)

Các Cấu Trúc Vừa Vừa Trong Tiếng Anh

Cấu trúc: S + V + adj/adv/N/V/clause/phrase + as well as + adj/adv/N/V/clause/phrase

(adj – adj) He is talented as well as handsome. (Anh ấy vừa thông minh vừa đẹp trai)

(adv – adv) She writes correctly as well as neatly. (Cô ấy viết vừa chính xác vừa súc tích)

(N – N) She plays the guitar as well as the violin. (Cô ấy vừa chơi ghita vừa chơi violin)

(V – V) Paul plays the piano as well as composing music. (Paul vừa chơi piano vừa sáng tác nhạc)

Một ngoại lệ của công thức này là động từ theo sau AS WELL AS là V-ing.

Ví dụ:Playing sports helps you stay in shape as well as keeping you healthy. (Chơi thể thao giúp bạn giữ dáng cũng như giữ gìn sức khỏe.)

Thành phần trước và sau “as well as” phải tương đương nhau. Phân biệt as well as (vừa vừa) với as well as (hiện tượng cùng chủ ngữ: cũng như)

Ví dụ: The teacher, as well as her students, is going to the concert. (Giáo viên cũng như học sinh của cô ấy đều đến buổi hòa nhạc)

Cụm từ both…and là cụm từ tốt nhất để thể hiện cấu trúc “vừa…vừa..”. Cụm từ liên kết này nên được đặt giữa những cấu trúc ngang nhau hoặc được cân bằng kể cả về cấu trúc cụm từ hay là cùng một cấu trúc ngữ pháp.

Lưu ý: both…and còn có thể mang nghĩ là cả … lẫn..

Cấu trúc: Chủ ngữ + Vị ngữ + BOTH + danh từ/ tính từ + AND + danh từ/ tính từ.

Ví dụ:She is both pretty and sings well. ( Cô ấy vừa xinh đẹp vừa hát hay)He was good at both singing and playing guitar. (Anh ấy vừa hát hay vừa chơi guitar giỏi.)

Lưu ý, khi sử dụng both…and, các vế đi sau nó phải có cùng cấu trúc. Trong một số trường hợp, cụm này được đặt ở một vị trí hơi khác đi sẽ khiến cho nghĩa của câu thay đổi như sau:

He was determined both to win the prize and take the best record. (Anh ấy quyết tâm vừa thắng giải thưởng vừa lập kỷ lục mới.)

Câu này nếu đặt both ở một vị trí khác, ví dụ:

He was both determined to win the prize and take the best record.(Anh ấy đã quyết tâm giành giải thưởng và đạt được kỷ lục tốt nhất.)

Both + N/NP + And + N/NP + V(số nhiều)… (Cả ai/cái gì và ai/cái gì đều…)

Ví dụ:Both I and Peter walk to school. (Cả tôi và Peter đều đi bộ đến trường).Both Lan and hoa are kind. (Cả lan và Hoa đều tốt bụng).

Tân ngữ (Object, viết tắt là O)

Tân ngữ trong câu có thể là một đại từ chỉ người, chỉ một sự vật, sự việc, 1 danh từ hoặc cụm danh từ. Trong cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản, tân ngữ đóng vai trò chịu tác động hay ảnh hưởng của động từ.

(Tôi sẽ mua một chiếc xe mới trong tháng này)

(Tôi sẽ mua tặng bạn một chiếc đầm mới)

Một Số Cấu Trúc Vừa Vừa Trong Tiếng Anh Khác

Dưới đây là một số cấu trúc khác mang nghĩa tương tự cấu trúc vừa vừa trong tiếng anh.

Vị ngữ (Complement, viết tắt là C)

Trong cấu trúc tiếng Anh thông dụng cũng thường xuất hiện thành phần bổ ngữ. Bổ ngữ có thể là tính từ, danh từ và thường đi theo sau một tân ngữ hoặc một động từ nối.

Bổ ngữ sẽ có tác dụng bổ nghĩa cho chủ ngữ hay cho tân ngữ trong câu. Tuy nhiên trong một câu không nhất định phải có vị ngữ. Vị ngữ sẽ trả lời cho câu hỏi Whom? Hoặc what?

(Anna mua một căn hộ mới hôm qua)

Kiến thức về cấu trúc câu trong tiếng Anh cần nhớ

Một cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng sẽ có các thành phần cơ bản như sau:

Tính từ (Adjective, viết tắt là adj)

Tính từ được sử dụng để miêu tả về tính cách, tính chất, đặc điểm,…của sự vật, sự việc hoặc một người trong câu. Tính từ sẽ đứng sau động từ to be, đứng sau động từ nối hoặc có thể đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Học tiếp với Tiếng Anh Mỗi Ngày

Để học các phần tiếp theo của bài này, cũng như các bài học khác của Chương trình Ngữ Pháp PRO, bạn cần có một Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, hoặc Tài khoản Luyện thi TOEIC.

Với Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, bạn sẽ được học:

(Nếu bạn cũng muốn luyện thi TOEIC, xem chi tiết về các TK Luyện thi TOEIC)

Cấu trúc câu tiếng Anh là các trật tự được quy định để tạo câu có nghĩa. Trong tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc câu khác nhau. Các cấu trúc câu thông dụng là những cấu trúc được người bản ngữ thường xuyên sử dụng chúng ta thường gặp chúng trong giao tiếp và các bài kiểm tra.

Để học tốt môn tiếng Anh, nắm vững ngữ pháp là một trong những trong những việc làm cần thiết và quan trọng. Nắm được kiến thức về các cấu trúc câu sẽ giúp bạn nhanh chóng đạt được hiệu quả cao trong học tập. Vậy sau đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc câu trong Tiếng Anh, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm cấu trúc song song trong tiếng Anh, câu cảm thán trong tiếng Anh.

Not only … but also: không những…. mà còn…

Cấu trúc này cũng tương đương với cấu trúc both…and phía trên.

S + V + not only + danh từ/tính từ + but also

→ S + V + both + danh từ/tính từ + and + danh từ/tính từ

Ví dụ:Nam is not only handsome but also intelligent. (Nam không những đẹp trai mà còn thông minh.)→  Nam is both handsome and intelligent. (Nam vừa đẹp trai lại thông minh.)

That dress is not only beautiful, but also cheap (Chiếc váy đó không những đẹp mà còn rẻ )→  That dress is both beautiful and cheap. (Chiếc váy đó vừa đẹp vừa rẻ)

Cấu trúc thường thấy của WHILE được hiểu là “trong lúc mà”, tuy nhiên với cấu trúc như sau thì nó mang nghĩa “vừa… vừa…”

She is crying while talking to her Mom. (Cô ấy vừa khóc vừa nói chuyện với mẹ.)

Nowadays, lots of us have to eat our breakfasts while driving. (Ngày nay, nhiều người trong chúng ta phải vừa ăn sáng vừa lái xe.)

Lưu ý, khi while đứng giữa hai mệnh đề thì nó lại mang nghĩa chỉ hai hành động, sự việc xảy ra cùng một lúc

Ví dụ: She is going shopping while her husband is cooking at home. (Cô ta đi mua sắm trong khi chồng mình đang nấu cơm ở nhà).

She went to her mother’s house while he was away on business.(Cô ấy về nhà mẹ đẻ trong khi anh đi công tác).

Tham khảo thêm bài viết:http://kissenglishcenter.com/cau-truc-cang-cang-trong-tieng-anh/

Trên đây là những thông tin về cấu trúc vừa vừa trong tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.

https://vtc.vn/kiss-english-mang-den-phuong-phap-hoc-tieng-anh-khoa-hoc-hieu-qua-ar706417.html

Để tìm hiểu hơn về CÂU ĐIỀU KIỆN hay CẤU TRÚC IF  bạn vui lòng đọc bài viết: 3 loại câu điều kiện trong tiếng Anh

Bài viết dưới đây, Elight sẽ tập trung vào cấu trúc sử dụng WHETHER  và WHETHER … OR trong tiếng Anh.

They asked me whether (if) I was tired. (Hỏi hỏi tôi rằng tôi có mệ không.

I wanted to know whether (if) they came. (Tôi muốn biết tằng họ có đến không.)

Shu asked me whether (if) that computer was working. (Shu hỏi tôi liệu rằng cái máy tính đó đang chạy được không.)

Câu hỏi gốc: Is this computer working?

Chúng ta sử dụng whether … or khi mà muốn giới thiệu một mệnh đề có 2 hay nhiều sự lựa chọn.

We want to check whether (if) the hotel rooms have a bath tube or not. (Chúng tôi muốn kiểm tra xem liệu rằng phòng khách sạn có bồn tăm hay không.)

We can’t say whether Ken is a good or a bad boy. (Chúng tôi không thể nói rằng Ken là một anh chàng tốt hay xấu được.)

Lisa and I can’t decide whether to paint the wall white or blue. (Lisa và tôi không thể nào quyết định được là nên sơn tường màu trắng hay là màu xanh dương.)

She had no idea whether her son was laughing or crying. (Cô ấy không hề biết là con trai cô ấy đang khóc hay đang cười nữa.)

Whether you drink the coke or eat this chicken salad. (Bạn hoặc là uống coke hoặc là ăn món sa lát gà này.)

Trong trường hợp chủ ngữ của mệnh đề chính trùng với chủ ngữ của mệnh đề Whether thì chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc: whether + to + V + or + V hoặcwhether S + V + or + V

Trong trường hợp chủ ngữ của mệnh đề chính KHÔNG trùng với chủ ngữ của mệnh đề Whether, chúng ta sẽ sử dụng cấu whether S + V + or + V

They’re not sure whether to play football or play something else.

They’re not sure whether he’ll play football or play something else.

They’re not sure whether we’ll play football or play something else.

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

Mang nghĩa là “liệu là thế này… hay không” Chúng ta sử dụng cấu trúc whether … or not là để đưa ra một vế, một nội dung đối ngược lại thông tin ở phía trước. Ví dụ:

We use the title Ms rather than Mrs (married woman) or Miss (unmarried woman) when we don’t know whether a woman is married or not.

We haven’t decided whether or not to go to Ba Vi this weekend. (Chúng tôi vẫn chưa quyết định liệu là có hay không đi Ba Vì cuối tuần này.)

Mang nghĩa “cho dù … có hay không”. Chúng ta thường sử dụng whether …  or not để ám chỉ cái gì đó là không quan trọng hoặc không có ảnh hưởng quá nhiều. Ví dụ:

Justin always said what he thought, whether it was polite or not. (Justin luôn nói những điều mà anh ấy nghĩ, cho dù là nó có lịch sự hay không.)

Whether he likes it or not, he is going to study the school his parent pick up. (Cho du là anh ta có thích hay không, thì anh ta vẫn phải theo học trường mà bố mẹ anh ta chọn.)

Trên đây là 3 cách dùng phổ biến nhất của cấu trúc Whether. Bạn có thể học bài tiếp theo về Cấu trúc IF và Câu điều kiện để có thể chuyển linh hoạt giữa các cấu trúc này cho việc giao tiếp trở nên linh hoạt hơn nhé.

Tham khảo sách Tiếng Anh Cơ Bản của Elight, cuốn sách in màu đầu tiên ở Việt Nam, cung cấp trọng bộ 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT và 3 mảng kiến thức nền tảng gồm  TỪ VỰNG  – PHÁT ÂM – NGỮ PHÁP.

∠ ĐỌC THÊM Toàn bộ về cấu trúc AS IF/ AS THOUGH

∠ ĐỌC THÊM 140 idioms thông dụng trong tiếng Anh